So sánh nhiệt độ nóng chảy của nhôm và sự ứng dụng thực tế trong cuộc sống

Là một trong số những kim loại được sử dụng phổ biến hiện nay, từ những vật dụng nhà cửa như tủ, cửa nhà, rổ đựng, chậu nước,… Riêng yếu tố nhiệt độ nóng chảy của nhôm là điều không phải ai cũng biết rõ. So với những kim loại khác, nhiệt độ nóng chảy này là cao hay thấp.

Nhiệt độ nóng chảy là gì?

nhiệt độ nóng chảy của nhôm

Có thể chúng ta vẫn quen gọi nhiệt độ nóng chảy bằng những tên gọi khác như nhiệt độ hóa lỏng chất rắn và kim loại, điểm nóng chảy,… Nó biểu hiện mức nhiệt độ mà tại đó sẽ diễn ra quá trình nóng chảy của một chất hay vật liệu. Chúng ta vẫn thấy rõ nhất đó là thời điểm kim loại chuyển từ thể rắn sang trạng thái thể lỏng.

Thông thường, mỗi loại chất, kim loại sẽ có nhiệt độ nóng chảy riêng. Tùy theo sự quan tâm và nhu cầu sử dụng, chúng ta có thể tìm thấy chính xác thông tin này của từng kim loại.

Ngược lại với quá trình nóng chảy, chúng ta có quá trình đông đặc, hay là điểm đông đặc. Nó làm chất biến đổi từ trạng thái thể lỏng thành thể rắn.

Giải đáp nhiệt độ nóng chảy của nhôm là bao nhiêu?

nhiệt độ nóng chảy của nhôm

Nhôm là kim loại được ký hiệu là Al, trong bảng tuần hoàn có số hiệu nguyên tử là 13, khối lượng riêng 2.9 g/cm3. Hiện nay, nhôm được ứng dụng rộng rãi và phổ biến trong cuộc sống hằng ngày. Trong vỏ Trái Đất, nhôm chiếm khoảng 8% khối lớp rắn của Trái Đất. Những hợp chất hữu ích nhất, nổi bật nhất của nhôm chính là sunfat và oxit.

Nói đến nhiệt độ nóng chảy của nhôm, nó được đánh giá là không quá cao so với nhiều kim loại khác. Hay thậm chí, nhiệt độ đó còn thuộc top thấp. Con số nhiệt độ cụ thể chính là 933.47K (tương đương 660.32°C, 1220.58°C).

So sánh nhiệt độ nóng chảy của nhôm & một số kim loại khác

Bên cạnh nhôm, chúng ta hãy cùng tìm hiểu và có sự so sánh về nhiệt độ nóng chảy đối với một số loại kim loại phổ biến hay đặc biệt khác. Từ nhiệt độ nóng chảy của nhôm, chúng ta thấy được mức của nó ở khoảng trung bình. Kim loại đạt mức nhiệt độ nóng chảy cao nhất là Wolfram ở 3695K (tương đương 3422°C, 6192 độ K). Loại kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất ở 38.83 độ C chính là thủy ngân. Chính vì thế, ngay ở điều kiện thường, thủy ngân cũng hóa lỏng.

Để so sánh rõ ràng hơn về nhiệt độ nóng chảy của nhôm với một số kim loại khác như đồng, vàng, bạc, sắt,… chúng ta hãy cùng tham khảo thông tin nhiệt độ cụ thể sau đây.

  • Wolfram: 3422°C (6192 độ F).
  • Sắt: 1538°C (2800 độ F).
  • Gang: 1150 – 1200°C, thấp hơn 300°C so với sắt nguyên chất.
  • Đồng: 1084.62°C (1984.32 độ F).
  • Vàng: 1064.18°C (1947.52 độ F).
  • Bạc: 961.78°C (1763.2 độ F).
  • Nhôm: 660.32°C (1220.588 độ F).
  • Kẽm: 419.53°C (787.15 độ F).
  • Chì: 327.46°C (621.43 độ F).
  • Thiếc: 231.93°C (449.47 độ F).
  • Thủy ngân: không cố định, khoảng 37-39°C

Từ đây, chúng ta có thể thấy được nhiệt độ nhôm nóng chảy cao hơn thiếc, chì, kẽm, nhôm, bạc và dần thấp hơn so với các loại kim loại vàng, sắt, đồng, gang hay wolfram,..

Ưu điểm để nhôm được ứng dụng phổ biến trong cuộc sống

nhiệt độ nóng chảy của nhôm

Chúng ta đã nói đến những ứng dụng phổ biến của kim loại nhôm trong cuộc sống hằng ngày. Có thể nói, nó được ứng dụng vô cùng rộng rãi, không chỉ Việt Nam mà còn nhiều quốc gia khác trên thế giới. 

Đặc biệt, trong lĩnh vực xây dựng hay sáng tạo, sản xuất và gia công các sản phẩm nội và ngoại thất, đồ gia dụng và nổi bật nhất chính là hệ thống cửa nhôm. Vậy, tại vì sao nó được ứng dụng phổ biến như vậy? Ưu điểm cụ thể so với những vật liệu khác là gì? Chúng ta hãy cùng điểm qua top những điểm ưu việt của nhôm ngay sau đây.

  • Khả năng chịu lực và chịu nhiệt của nhôm được đánh giá khá tốt.
  • Nhôm có tính năng chống ăn mòn, hạn chế tối đa trầy xước ở mức tốt, nhờ đó đảm bảo tuổi thọ hay độ bền bỉ cho sản phẩm.
  • Chịu được tốt trước những tác động khắc nghiệt của thời tiết hay môi trường.
  • Đặc tính chống cháy, chống nhiễm từ trong môi trường bình thường.
  • Trong những trường hợp nhôm bị nóng chảy ở nhiệt độ tiêu chuẩn, sản phẩm đó sẽ bị biến dạng, tuy nhiên đám cháy không bị lây lan.
  • trọng lượng của nhôm khá nhẹ, thuận tiện trong quá trình gia công hay sử dụng hằng ngày, di chuyển…
  • Chống chịu được tác nhân gây oxy hóa tốt hơn so với nhiều loại kim loại khác.
  • Tính năng đàn hồi tốt, dẻo, rất dễ uốn. Điều này dễ dàng thi công hơn so với vật liệu gang, thép hay sắt,…
  • Giá thành của kim loại nhôm khá rẻ, từ đó cũng hạn chế mức giá các sản phẩm hoàn thiện, tăng khả năng tiếp cận đối với nhiều khách hàng khác nhau.

Trên đây là những thông tin giải đáp thắc mắc nhiệt độ nóng chảy của nhôm cũng như một số vấn đề liên quan khác cho bạn đọc quan tâm. Trong trường hợp bạn đang có nhu cầu sử dụng những sản phẩm được làm từ vật liệu nhôm, hãy cân nhắc sao cho phù hợp và tiết kiệm nhất.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *